Thực đơn
Kana Một số cách dùngTrường âm là khi ta đọc phải kéo dài âm đó ra.
Trường âm của Hiragana là a, i, u, e, o (あ,い,う,え,お) làm trường âm cho các cột của nó (ngoại trừ を và ん).
Lưu ý là âm i (い) còn làm trường âm cho cột e và âm u (う) còn làm trường âm cho cột o.
(thường thì những người chưa học tiếng Nhật hay đọc nhầm âm ei (えい) thành "ây" và âm ou (おう) thành "âu", chủ yếu do họ đọc theo romaji hơn là đọc theo hiragana).
Ví dụ: こおり/氷 ("koori"- băng);せんせい/先生 ("sensei" - tiên sinh; thầy cô giáo, đọc là "xên-xê-ê" chứ không phải "xên-xây").Trường âm của Katakana chỉ là dấu gạch ngang ―.
Ví dụ:キ― ("kii" - key(phím, khóa))Xúc âm được biểu thị bằng chữ "tsu" nhỏ (っ/ッ). Khi đọc ta phải gấp đôi phụ âm đứng sau nó và không được đọc lên chữ tsu. Ví dụ:
Một số lưu ý:
Ảo âm được biểu thị bằng ya, yu, yo nhỏ "ゃゅょ".
Ví dụ:
Ngoài ra còn có các âm không thông dụng khác:
fa (ファ), fi (フィ), fe (フェ), fo (フォ)
tsa (ツァ), kwa (クァ), ti (ティ), tu (トゥ)
di (ディ), du (ドゥ)
va (ヴァ), vi (ヴィ), ve (ヴェ), vo (ヴォ)
Ví dụ:
Các liên kết:
Thực đơn
Kana Một số cách dùngLiên quan
Kana Kanawut Traipipattanapong Kanagawa Kanaphan Puitrakul Kanazawa Kanak Kanamycin Kanae Ruka Kana ~Imōto~ Kanade KanonTài liệu tham khảo
WikiPedia: Kana http://brng.jp/50renshuu.pdf http://www.unicode.org/charts/PDF/U30A0.pdf https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Japane...